1- Nội dung
Danh mục vùng, địa bàn sử dụng để khai báo các vùng, địa bàn tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.
2- Các trường hợp nghiệp vụ
2.1. Khai báo danh mục vùng
1. Vào menu Danh mục\Danh mục vùng, địa bàn
2. Nhấn F2 hoặc Thêm để khai báo thêm thông tin chi tiết của tài khoản.
3. Khai báo thông tin chi tiết của danh mục
Chi tiết các thông tin trên màn hình cập nhật danh mục
| Thông tin | Diễn giải |
|---|---|
| Mã vùng | Mã vùng, địa bàn lưu trữ tối đa 16 ký tự. |
| Tên vùng | Tên vùng, địa bàn, lưu trữ tối đa 64 ký tự. |
| Phạm vi | Trường số, dùng để phân chia bậc khu vực. |
| Loại vùng | Nhận 2 giá trị
C- Vùng chi tiết (cấp nhỏ nhất, dùng để cập nhật dữ liệu). T- Cấp tổng hợp (dùng để lên báo cáo phân tích, không nhập dữ liệu). |
| Đình chỉ giao dịch | Trong trường hợp đối tượng không còn có phát sinh thêm nữa thì có thể khai báo là đình chỉ để mã đối tượng không còn hiện ra khi cập nhật chứng từ mới. |
4. Nhấn Chấp nhận hoặc Ctrl + Enter sau khi khai báo xong.